Link: https://edition.cnn.com/2023/01/04/asia/vietnam-boy-new-year-rescue-dies-intl-hnk/index.html?utm_term=link&utm_source=fbCNNi&utm_medium=social&utm_content=2023-01-05T07%3A00%3A19&fbclid=IwAR0LQ6dBqe-pP1sy-GhViVjU6PWZff__KV4_4psI6OPvGkG48RRVM7U0u-U
Nam was heard crying for help shortly after he fell into the hollow concrete pile, which has a diameter of 25 cm, on Saturday at a bridge construction site in the Mekong delta province where he had been searching with friends for scrap iron.
hear /hɪər/ (v) và listen to /ˈlɪs.ən/ (v) được giải thích trong Cambridge Dictionary như sau:
1. hearing (n) là một sự việc, an event which happens to us as a natural process. Mình hay hiểu theo hướng tình cờ nghe thấy cái gì đấy.
Suddenly I heard a noise. Someone was in the garden.
2. listening (n) thì ngược lại, là hành động chúng ta chủ động làm. Hay hiểu theo từ điển sẽ là something we do consciously.
Do you listen to the radio in bed?
Ở đây có mấy cấu trúc khá hay, liên quan đến hear và crying.
1. hear sb do liên quan đến cả quá trình, often emphasises the whole action or event which someone hears or sees.
He saw her drive off with a young man in the passenger seat.
2a. hear sb doing nhấn mạnh rằng hành động hay quá trình đó chưa kết thúc hoặc vẫn đang diễn ra, in progress or not yet completed.
Maria heard him coming up the stairs towards her room, and felt scared.
2b. Vẫn là hear sb doing nhưng hành động hoặc sự việc bị lặp lại.
We watched them running back and forth.
cry for help đáng ra chỉ dịch theo đúng nghĩa đen là xong (bản gốc của CNN là khóc kêu cứu), nhưng có lẽ chỉ nên ghi kêu cứu là đủ.
shortly after /ˈʃɔːt.li/ (adv) /ˈɑːf.tər/ (adv) mình sẽ dịch là ngay sau khi, thay vì dịch là một lúc (sau), soon (adv). Từ này có lẽ ở giữa hai thằng ngay sau khi và một lúc sau.
fall into
hollow concrete pile
diameter of /daɪˈæm.ɪ.tər/ (n) thì dễ rồi. Trường hợp này không phải lo nhầm giữa bán kính và đường kính vì một đứa bé chui lọt cái ống cỡ 25cm là quá bé thì chắc chắn phải nói đến đường kính.
The pond is six feet in diameter.
Khi thấy dấu phẩy như thế này …, which has a diameter of 25 cm,… thì nhớ là thông tin ở giữa hai dấu phẩy có thể bỏ được. Mình ghi chú chỗ này là Non-Defining Relative Clause.
on đi với Saturday /ˈsæt.ə.deɪ/ (n), nhưng weekend(s) /ˌwiːkˈend/ (n) sẽ đi với at. Mấy Preposition of Time các bạn tự tra lại trên mạng nhé.
Preposition of Place mình ít nói tới. Hiểu ngắn gọn thì vì là vị trí định vị được trên bản đồ nên a construction site /kənˈstrʌk.ʃən/ (n) /saɪt/ (n) đi với at.
a construction site mình dịch là địa điểm xây dựng hoặc công trường xây dựng. Tuy nhiên, có thể dịch lái là hiện trường dù nghe có vẻ không liên quan đến bản gốc. Riêng từ bridge /brɪdʒ/ (n) thì hơi khó để lắp vào nên mình tạm bỏ ra. Chủ yếu là cho ngắn gọn hoặc nghe xuôi tai hơn. Nếu bạn nào vẫn muốn dịch thì có thể dịch là hiện trường thi công cầu, nhưng nên đi kèm tên cầu.
in the Mekong Delta province
province + where
had been doing st
search for scrap iron mình sẽ dịch ngắn gọn là “lượm ve chai” hoặc “nhặt sắt vụn”.
Lưu ý phiên âm của iron là /aɪən/ (n).
Ngoài ra, cũng cần nhớ là scrap /skræp/ (n) bản thân nó đã là pieces of metal. Đầy đủ nghĩa của Cambridge Dictionary sẽ là old cars and machines or pieces of metal, etc. that are not now needed but have parts that can be used to make other things. Mình tính vứt bớt từ iron đi lại thấy hai ví dụ này: scrap iron/metal.